|
|
Liên kết website
Tỉnh ủy, UBND tỉnh Sở, ban, ngành UBND huyện, thị xã UBND phường, xã
| | |
Tìm hiểu pháp luật về Luật giao thông đường bộ Ngày cập nhật 12/03/2014
1. Hỏi:
Pháp luật quy định mức xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi của người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy ( kể cả xe đạp điện), các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy chạy quá tốc độ và hành vi điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá mức cho phép như thế nào?
Trả lời:
Theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 171/2013/NĐ-CP, các hành vi vi phạm nêu trên bị xử phạt như sau:
Mức độ vi phạm
|
Mức phạt tiền
|
Xử phạt bổ sung
|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h
|
100.000đ – 200.000đ
|
|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định từ 10km/h đến 20km/h
|
500.000đ – 1.000.000đ
|
|
Điều khiển xe chạy quá tốc độ trên 20km/h
|
2.000.000đ – 3.000.000đ
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 01 tháng
|
Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililit máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở
|
500.000đ – 1.000.000đ
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 01 tháng
|
- Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở
- Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy, nồng độ cồn của người kiểm soát giao thông hoặc người thi hành công vụ
|
2.000.000 – 3.000.000đ
|
Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe 02 tháng
|
2. Hỏi: Đề nghị nêu rõ mức xử phạt hành vi vi phạm hành chính đối với người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy ( kể cả xe đạp điện) vi phạm một số quy tắc giao thông đường bộ phổ biến ( như: Sử dụng điện thoại khi điều khiển xe, không đội mũ bảo hiểm, không chấp hành tín hiệu đèn giao thông,…)?
Trả lời:
Các hành vi vi phạm đối với người điều khiển, người ngồi trên xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe đạp điện), các loại xe tương tự mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy vi phạm quy tắc giao thông đường bộ bị xử phạt theo quy định tại Điều 6, Điều 21 Nghị định số 171/2013/NĐ-CP. Mức xử phạt đối với một số hành vi vi phạm phổ biến thường gặp, như sau:
HÀNH VI
|
MỨC PHẠT TIỀN
|
Người đang điều khiển xe sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính; người ngôi trên xe sử dụng ô
|
60.000đ – 80.000đ
|
Người điều khiển xe không sử dụng đèn chiếu sáng khi trời tối hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn
|
80.000đ – 100.000đ
|
- Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội “mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” hoặc đội mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách khi tham gia giao thông trên đường bộ
- Chở người ngồi trên xe không đội “ mũ bảo hiểm cho người đi mô tô, xe máy” không cài quai đúng quy cách, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ e dưới 06 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật.
|
100.000đ – 200.000đ
|
- Khi tín hiệu đèn giao thông đã chuyển sang màu đỏ nhưng không dựng lại trước vạch dừng mà vẫn tiếp tục đi, trừ trường hợp đã đi quá vạch dừng trước khi tín hiều đèn giao thông chuyển sang màu vàng.
- Chở theo từ 03 ( ba) người trở lên trên xe
|
200.000đ-400.000đ ( bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe 01 tháng)
|
Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi điều khiển xe mô tô, xe gắn máy ( kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự mô tô hoặc điều khiển xe ô tô, máy kéo và các loại xe tương tự ô tô
|
Phạt cảnh cáo
|
- Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy, các loại xe tương tự xe mô tô và các loại xe tương tự xe gắn máy không có hoặc không mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới còn hiệu lực
- Người điều khiển xe mô tô không mang theo giấy phép lái xe
|
80.000đ – 120.000đ
|
Người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên
|
400.000đ – 600.000đ
|
Các tin khác
|
|
|
|
| Thống kê truy cập Truy câp tổng 141.391 Truy câp hiện tại 233
|
|